Năm 2024 đánh dấu một thời điểm quan trọng trong lịch sử tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM. Với sự mong đợi và hồi hộp của hàng ngàn thí sinh cùng gia đình, điểm chuẩn không chỉ là một con số đơn thuần, mà còn là tấm bản đồ dẫn lối cho những ước mơ, những kế hoạch và những khát vọng. Cùng nhau, chúng ta hãy khám phá những diễn biến, những thay đổi và những triển vọng đằng sau con số này, để hiểu rõ hơn về tương lai sáng lạng mà trường Đại học Công nghiệp TP.HCM hướng đến.
Giới thiệu về Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 2024
Năm 2024 là một năm đầy hứng khởi và triển vọng cho Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM. Với hơn nửa thế kỷ hoạt động và phát triển, trường đã vững vàng khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu công nghệ tại khu vực phía Nam của Việt Nam.
Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM (HCMIU) không chỉ nổi tiếng với sự đa dạng và chất lượng của các ngành học, mà còn là điểm đến lý tưởng cho những ai mong muốn hòa mình vào một môi trường học tập sáng tạo và năng động. Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và nhiệt huyết cùng với cơ sở vật chất hiện đại và các tiêu chuẩn quốc tế, HCMIU cam kết mang lại cho sinh viên một trải nghiệm học tập và nghiên cứu đẳng cấp.
Năm 2024, HCMIU tiếp tục khẳng định tầm nhìn và sứ mệnh của mình trong việc đào tạo và phát triển nhân lực chất lượng cao, đóng góp vào sự phát triển bền vững của đất nước và khu vực. Với các chương trình học đa dạng, từ cấp độ đại học đến sau đại học, trường không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục và mở rộng cơ hội cho sinh viên trong thế giới ngày càng biến động và cạnh tranh.
Trong bối cảnh nền kinh tế và công nghiệp đang phát triển mạnh mẽ, HCMIU tự hào là điểm đến lý tưởng cho những ai đam mê sáng tạo và mong muốn thách thức bản thân. Năm 2024 hứa hẹn mang đến những cơ hội mới, những thách thức mới và những thành công mới cho cả trường và cộng đồng sinh viên.
Tên trường: Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Tên tiếng Anh: Industrial University of Ho Chi Minh City (IUH)
Mã trường: IUH
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học Văn bằng 2
Lịch sử hình thành Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 2024
Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM, từ ngày thành lập vào năm 2004 trên cơ sở nâng cấp từ Trường Cao đẳng Công nghiệp 4, đã dần khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo công nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh. Quá trình xây dựng và phát triển của trường không chỉ đặt ưu tiên vào việc cung cấp chương trình học chất lượng mà còn tập trung vào việc phát triển hệ thống cơ sở vật chất và công nghệ thông tin.
Trong hành trình phát triển, việc quản trị hệ thống mạng và server đã được Tổ Quản trị hệ thống trực thuộc phòng ban phụ trách, đảm bảo sự ổn định và hiệu quả trong quản lý hệ thống thông tin của trường. Tháng 8 năm 2019, việc thành lập Trung tâm Quản trị Hệ thống đã đánh dấu bước tiến mới trong quản lý công nghệ thông tin của Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM. Theo quyết định của Hiệu trưởng, việc nâng cấp từ Tổ quản trị hệ thống lên Trung tâm nhằm mục đích đáp ứng các điều kiện tình hình phát triển công nghệ thông tin của trường cũng như thích ứng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin trên toàn thế giới.
Qua việc thành lập Trung tâm Quản trị Hệ thống, Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM mong muốn tăng cường năng lực quản lý và phát triển hệ thống công nghệ thông tin, từ đó nâng cao hiệu suất và chất lượng trong quản lý và vận hành các dịch vụ công nghệ thông tin cho cả trường và cộng đồng sinh viên. Đây là một bước quan trọng để định hình và khẳng định sứ mệnh của trường trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghệ đang diễn ra nhanh chóng.
Phân tích điểm chuẩn theo từng ngành và nhóm đối tượng Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 2024
Stt | Tên ngành/ Nhóm ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | |
---|---|---|---|---|
Đại trà | Tăng cường tiếng Anh | |||
1 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử*; Năng lượng tái tạo | 7510301 | 7510301C | A00, A01, C01, D90 |
2 | Tự động hóa gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa*; Robot và hệ thống điều khiển thông minh. | 7510303 | 7510303C | A00, A01, C01, D90 |
3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông gồm 03 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông*; IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng | 7510302 | A00, A01, C01, D90 | |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Chương trình tăng cường tiếng anh gồm 02 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Kỹ thuật viễn thông; | 7510302C | A00, A01, C01, D90 | |
5 | Kỹ thuật máy tính gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật thiết kế vi mạch. | 7480108 | 7480108C | A00, A01, C01, D90 |
6 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 7510201C | A00, A01, C01, D90 |
7 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử* | 7510203 | 7510203C | A00, A01, C01, D90 |
8 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 7510202C | A00, A01, C01, D90 |
9 | Công nghệ kỹ thuật ô tô gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật ô tô điện. | 7510205 | 7510205C | A00, A01, C01, D90 |
10 | Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật nhiệt gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt; Công nghệ kỹ thuật năng lượng. | 7510206 | 7510206C | A00, A01, C01, D90 |
11 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, C01, D90 | |
12 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01, C01, D90 | |
13 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, C01, D90 | |
14 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | A00, C01, D01, D90 | |
15 | Thiết kế thời trang | 7210404 | A00, C01, D01, D90 | |
16 | Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 04 ngành và 01 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm**; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin***; Chuyên ngành: Quản lý đô thị thông minh và bền vững . | 7480201 | A00, A01, D01, D90 | |
17 | Nhóm ngành Công nghệ thông tin Chương trình tăng cường tiếng anh gồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin; | 7480201C | A00, A01, D01, D90 | |
18 | Khoa học dữ liệu | 7460108 | A00, A01, D01, D90 | |
19 | Công nghệ hóa học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học*; Kỹ thuật hóa phân tích; Hóa dược. | 7510401 | 7510401C | A00, B00, D07, C02 |
20 | Dược học | 7720201 | A00, B00, D07, C08 | |
21 | Công nghệ thực phẩm* | 7540101 | 7540101C | A00, B00, D07, D90 |
22 | Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm | 7720497 | A00, B00, D07, D90 | |
23 | Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 7540106 | A00, B00, D07, D90 | |
24 | Công nghệ sinh học* gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược; Công nghệ sinh học nông nghiệp; Công nghệ sinh học thẩm mĩ. | 7420201 | 7420201C | A00, B00, D07, D90 |
25 | Nhóm ngành Quản lý đất đai gồm 02 ngành: Quản lý đất đai; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên. | 7850103 | A01, C01, D01, D96 | |
26 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | B00, C02, D90, D96 | |
27 | Công nghệ kỹ thuật môi trường* | 7510406 | A00, B00, D07, D90 | |
28 | Kế toán gồm 02 chuyên ngành: Kế toán*; Thuế. | 7340301 | 7340301C | A00, A01, D01, D96 |
29 | Kiểm toán gồm 02 chuyên ngành: Kiểm toán*; Phân tích kinh doanh. | 7340302 | 7340302C | A00, A01, D01, D96 |
30 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế Advanced Diploma in Accounting & Business của Hiệp hội Kế toán công chứng Anh (ACCA) | 7340301Q | A00, A01, D01, D96 | |
31 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế CFAB của Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW) | 7340302Q | A00, A01, D01, D96 | |
32 | Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Ngân hàng; Tài chính. | 7340201 | 7340201C | A00, A01, D01, D96 |
33 | Quản trị kinh doanh gồm 03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. | 7340101 | 7340101C | A01, C01, D01, D96 |
34 | Marketing gồm 02 chuyên ngành: Marketing*; Digital Marketing | 7340115 | 7340115C | A01, C01, D01, D96 |
35 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 03 chuyên ngành: – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Quản trị khách sạn – Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810103 | 7810103C | A01, C01, D01, D96 |
36 | Kinh doanh quốc tế* | 7340120 | 7340120C | A01, C01, D01, D96 |
37 | Thương mại điện tử | 7340122 | 7340122C | A01, C01, D01, D90 |
38 | Ngôn ngữ anh | 7220201 | D01, D14, D15, D96 | |
39 | Luật kinh tế | 7380107 | 7380107C | A00, C00, D01, D96 |
40 | Luật quốc tế | 7380108 | 7380108C | A00, C00, D01, D96 |
CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN LIÊN KẾT QUỐC TẾ 1+3, 2 + 2 VỚI ĐẠI HỌC ANGELO STATE UNIVERSITY (ASU) của HOA KỲ (Du học Mỹ) | ||||
41 | Quản trị kinh doanh | 7340101K | A01, C01, D01, D96 | |
42 | Marketing | 7340115K | A01, C01, D01, D96 | |
43 | Kế toán | 7340301K | A00, A01, D01, D96 | |
44 | Tài chính ngân hàng | 7340201K | A00, A01, D01, D96 | |
45 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101K | B00, C02, D90, D96 | |
46 | Ngôn ngữ anh | 7220201K | D01, D14, D15, D96 | |
47 | Khoa học máy tính | 7480101K | A00, A01, D01, D90 | |
48 | Kinh doanh quốc tế | 7340120K | A01, C01, D01, D96 |
Học phí Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 2024
HCM (IUH) năm học 2023 – 2024 sẽ nằm trong khoảng 27.830.000 – 30.250.000 đồng/năm. Theo quy định, học phí có thể tăng khoảng 10% so với năm trước đó.
Phương thức xét tuyển
Phương thức xét tuyển tại Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM thường được thiết kế để đảm bảo sự công bằng, minh bạch và đảm bảo chất lượng sinh viên tốt nghiệp. Dưới đây là một số phương thức xét tuyển thường áp dụng:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương): Trường thường sử dụng điểm số của kỳ thi tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) để xét tuyển vào các chương trình đại học. Thí sinh cần đạt điểm yêu cầu được quy định trước để được nhận vào trường.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực (nếu có): Ngoài kỳ thi tốt nghiệp THPT, trường cũng có thể sử dụng kết quả của các kỳ thi đánh giá năng lực như kỳ thi Trắc nghiệm đánh giá năng lực (TNĐGNL), kỳ thi SAT, hoặc các kỳ thi tương đương để xét tuyển.
- Xét tuyển qua các kỳ thi tuyển sinh riêng của trường: Trường có thể tổ chức các kỳ thi tuyển sinh riêng để đánh giá năng lực và phẩm chất của ứng viên. Các kỳ thi này có thể bao gồm phỏng vấn, bài kiểm tra chuyên môn, hoặc các hoạt động đánh giá khác.
- Xét tuyển dựa trên hồ sơ học bạ và hoạt động ngoại khóa: Trường cũng có thể xét tuyển dựa trên hồ sơ học bạ của thí sinh cùng với các hoạt động ngoại khóa và thành tích cá nhân khác.
- Xét tuyển dựa trên các tiêu chí đặc biệt của từng ngành: Đối với những ngành đặc biệt, trường có thể áp dụng các tiêu chí xét tuyển riêng, như phỏng vấn, xét điểm môn học liên quan, hoặc các tiêu chí khác.
Nhận định và phân tích về xu hướng điểm chuẩn
Xu hướng điểm chuẩn tại Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM có thể phản ánh nhiều yếu tố khác nhau, từ sự thay đổi trong nhu cầu của thị trường lao động đến các chính sách tuyển sinh của trường và cả yếu tố xã hội. Dưới đây là một số nhận định và phân tích về xu hướng này:
- Tăng/giảm theo từng ngành: Xu hướng điểm chuẩn có thể khác nhau đối với từng ngành học tại trường. Các ngành có nhu cầu cao từ thị trường lao động hoặc ngành đặc biệt phổ biến có thể có xu hướng tăng điểm chuẩn, trong khi những ngành ít được quan tâm có thể giảm điểm chuẩn.
- Ảnh hưởng của chính sách tuyển sinh: Các chính sách tuyển sinh của trường, như việc điều chỉnh tỷ lệ các phương thức xét tuyển, cũng có thể ảnh hưởng đến xu hướng điểm chuẩn. Ví dụ, nếu trường chú trọng vào việc đa dạng hóa phương thức xét tuyển, điểm chuẩn có thể dao động hơn.
- Sự biến động của nhu cầu thị trường: Xu hướng điểm chuẩn cũng có thể phản ánh sự biến động của nhu cầu thị trường lao động. Nếu có sự tăng cao về nhu cầu lao động trong một ngành cụ thể, điểm chuẩn của ngành đó có thể tăng để đáp ứng nhu cầu này.
- Ảnh hưởng của yếu tố xã hội và kinh tế: Các yếu tố xã hội và kinh tế, như tình hình kinh tế chung, gia đình, và xu hướng xã hội, cũng có thể ảnh hưởng đến xu hướng điểm chuẩn. Nếu có sự thay đổi trong điều kiện kinh tế của gia đình hoặc trong tư duy xã hội về giáo dục, điểm chuẩn có thể phản ánh điều này.
So sánh với năm trước
Để so sánh xu hướng điểm chuẩn tại Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM với năm trước, chúng ta cần xem xét các yếu tố ảnh hưởng và những thay đổi trong thời gian qua. Dưới đây là một số điểm có thể được so sánh:
- Thay đổi trong chính sách tuyển sinh: Nếu có sự thay đổi trong chính sách tuyển sinh của trường so với năm trước, điều này có thể ảnh hưởng đến xu hướng điểm chuẩn. Ví dụ, nếu trường tăng tỷ lệ xét tuyển qua kết quả thi đánh giá năng lực thay vì dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, điểm chuẩn có thể có sự biến động.
- Thay đổi trong nhu cầu của thị trường lao động: Nếu có sự thay đổi trong nhu cầu của thị trường lao động đối với các ngành học cụ thể, điều này có thể ảnh hưởng đến xu hướng điểm chuẩn. Ví dụ, nếu một ngành nào đó trở nên phổ biến hơn do có nhu cầu lao động tăng cao, điểm chuẩn của ngành đó có thể tăng.
- Thay đổi trong đối tượng thí sinh: Nếu có sự thay đổi trong đối tượng thí sinh đăng ký xét tuyển, điều này cũng có thể ảnh hưởng đến xu hướng điểm chuẩn. Ví dụ, nếu có sự tăng cao về số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển vào một ngành cụ thể, điểm chuẩn của ngành đó có thể tăng.
- Thay đổi trong các yếu tố xã hội và kinh tế: Các yếu tố xã hội và kinh tế cũng có thể ảnh hưởng đến xu hướng điểm chuẩn. Nếu có sự thay đổi trong điều kiện kinh tế chung hoặc trong tư duy xã hội về giáo dục, điểm chuẩn có thể phản ánh điều này.
Dự báo và nhận định về tương lai
Dự báo và nhận định về tương lai của Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM có thể dựa trên một số yếu tố quan trọng như sau:
- Tăng cường hợp tác quốc tế: Trường có thể tiếp tục mở rộng mối quan hệ hợp tác với các đối tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục và nghiên cứu, từ đó tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với môi trường học tập và nghiên cứu quốc tế, nâng cao chất lượng đào tạo.
- Đổi mới chương trình đào tạo: Trường có thể tiếp tục cập nhật và đổi mới chương trình đào tạo theo xu hướng công nghiệp 4.0 và nhu cầu của thị trường lao động, đảm bảo sinh viên được trang bị những kỹ năng và kiến thức phù hợp để thích nghi với môi trường làm việc hiện đại.
- Phát triển hệ thống cơ sở vật chất và công nghệ: Trường có thể đầu tư vào việc phát triển hệ thống cơ sở vật chất và công nghệ hiện đại, từ phòng học đến phòng thí nghiệm và các trang thiết bị giảng dạy, để tạo ra một môi trường học tập tiên tiến và thu hút sinh viên và giảng viên.
- Đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển công nghệ: Trường có thể tăng cường đầu tư vào hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ, từ đó nâng cao uy tín và vị thế của mình trong cộng đồng nghiên cứu cũng như đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước.
- Đào tạo nhân lực chất lượng cao: Trường có thể tiếp tục cam kết đào tạo nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất đạo đức và kiến thức chuyên môn sâu rộng, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội và thị trường lao động.
Thông tin liên hệ
Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 2024
Nộp hồ sơ
- Địa chỉ: Số 12 Nguyễn Văn Bảo, phường 4, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- SĐT: 0283.8940.390
- Website:
- Facebook: www.facebook.com/sviuh/
- Email: [email protected]
Dịch vụ Làm Bằng Đại Học Giá Rẻ là một trong những lựa chọn hàng đầu, cung cấp bằng đại học chính thức từ các trường đại học uy tín. Với kinh nghiệm 10 năm trong ngành, chúng tôi cam kết mang lại uy tín và chuyên nghiệp, đảm bảo mỗi khách hàng nhận được bằng đại học chất lượng từ phôi thật 100%.
Chúng tôi không chỉ là nơi làm bằng đại học, mà còn là đối tác đáng tin cậy, bạn có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng dịch vụ mà không cần đặt cọc trước. Điều này thể hiện cam kết của chúng tôi trong việc mang đến trải nghiệm an toàn và sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng. Hãy để chúng tôi giúp bạn đạt được mục tiêu học vấn một cách dễ dàng và đáng tin cậy nhất.