Trong năm 2024, việc đánh giá điểm chuẩn tại Trường Đại học Công Thương TP.HCM sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra những cơ hội mới cho các thí sinh muốn theo đuổi con đường học vấn và nghề nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý. Điểm chuẩn không chỉ phản ánh sự cạnh tranh giữa các ứng viên mà còn thể hiện sự phản ánh của những yếu tố xã hội và kinh tế đối với giáo dục và đào tạo. Hãy cùng nhau khám phá và phân tích các yếu tố định hình điểm chuẩn của Trường Đại học Công Thương TP.HCM trong năm 2024 và những ảnh hưởng mà nó mang lại cho cả cộng đồng sinh viên và xã hội.
Giới thiệu về Trường Đại học Công Thương TP.HCM 2024
Trường Đại học Công Thương TP.HCM, một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu tại thành phố Hồ Chí Minh, tiếp tục khẳng định vị thế và uy tín của mình trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu về kinh doanh và quản lý vào năm 2024. Tại trường, sinh viên không chỉ được trang bị những kiến thức chuyên sâu về ngành học mà còn được khuyến khích phát triển kỹ năng mềm và tư duy sáng tạo.
Với một môi trường học tập đa dạng và phong phú, Trường Đại học Công Thương TP.HCM cung cấp một loạt các chương trình đào tạo từ cấp độ đại học đến sau đại học, đảm bảo đáp ứng nhu cầu và mong muốn học vấn của sinh viên ở mọi trình độ và lĩnh vực quan tâm. Bên cạnh đó, trường cũng không ngừng đầu tư vào cơ sở vật chất và giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển toàn diện của sinh viên.
Năm 2024, Trường Đại học Công Thương TP.HCM tiếp tục cam kết mang đến cho sinh viên những trải nghiệm học tập và nghiên cứu chất lượng cao, từ những lớp học đến các dự án nghiên cứu ứng dụng thực tế. Với sứ mệnh đào tạo và nuôi dưỡng những nhà lãnh đạo và chuyên gia có tầm nhìn toàn cầu, trường là điểm đến lý tưởng cho những ai đam mê và hoài bão về ngành kinh doanh và quản lý.
Tên trường: Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh
Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Industry and Trade
Mã trường: DCT
Loại trường: Đại học đa ngành hệ công lập
Hệ đào tạo: Đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, đa cấp độ và có thế mạnh trong lĩnh vực khoa học, kinh tế.
Lịch sử hình thành Trường Đại học Công Thương TP.HCM 2024
Trải qua hơn 40 năm phát triển từ khi thành lập, Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh đã ghi dấu ấn mạnh mẽ trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu về ngành công nghiệp thực phẩm. Từ những bước khởi đầu nhỏ bé với tên gọi và chức năng khác nhau, trường đã từng bước phát triển và hoàn thiện, trở thành một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu trong lĩnh vực này tại Việt Nam.
Từ khi được đổi tên thành Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh vào năm 2023, trường đã chứng minh sự cam kết và nỗ lực không ngừng nghỉ trong việc cung cấp một môi trường học tập và nghiên cứu đẳng cấp. Sứ mệnh của trường không chỉ dừng lại ở việc đào tạo những nhân tài chất lượng cao cho ngành công nghiệp thực phẩm mà còn mở rộng ra các lĩnh vực kinh doanh và quản trị, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của xã hội và thị trường lao động.
Với tâm huyết và tinh thần sáng tạo, Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh đã và đang tiếp tục góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp thực phẩm và nền kinh tế quốc gia, từng bước khẳng định vị thế và uy tín của mình trong cộng đồng giáo dục và xã hội.
Phân tích điểm chuẩn theo từng ngành và nhóm đối tượng Trường Đại học Công Thương TP.HCM 2024
Stt | Đối với ngành Ngôn ngữ Anh (Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm) | Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm) | Đối với các ngành còn lại (Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm) |
1 | CC bậc 4/6 (Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam) | CC bậc 3/6 (Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam) | CC bậc 3/6 (Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam) |
2 | CC TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc: ≥ 600) | CC TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc: ≥ 500) | CC TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc: ≥ 500) |
3 | CC IELTS: ≥ 5.5 | CC IELTS: ≥ 4.5 | CC IELTS: ≥ 4.5 |
4 | CC TOEFL IBT: ≥ 65 | CC TOEFL IBT: ≥ 45 | CC TOEFL IBT: ≥ 45 |
5 | CC TOEFL PBT: ≥ 513 | CC TOEFL PBT: ≥ 450 | CC TOEFL PBT: ≥ 450 |
6 | CC APTIS ESOL B2 | CC APTIS ESOL B1 | CC APTIS ESOL B1 |
7 | CC Linguaskill: ≥160 | CC Linguaskill: ≥140 | CC Linguaskill: ≥140 |
8 | CC PTE Academic: ≥36 | CC PTE Academic: ≥23 | CC PTE Academic: ≥23 |
9 | HSK 4 (>240 điểm) |
Stt | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tổ hợp môn | |||
1 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00 | A01 | D07 | B00 |
2 | 7540110 | Đảm bảo chất lượng & ATTP | A00 | A01 | D07 | B00 |
3 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00 | A01 | D07 | B00 |
4 | 7340129 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | A00 | A01 | D01 | D10 |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00 | A01 | D01 | D10 |
6 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00 | A01 | D01 | D10 |
7 | 7340115 | Marketing | A00 | A01 | D01 | D10 |
8 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00 | A01 | D01 | D10 |
9 | 7340301 | Kế toán | A00 | A01 | D01 | D10 |
10 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00 | A01 | D01 | D10 |
11 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00 | A01 | D01 | D07 |
12 | 7380107 | Luật kinh tế | A00 | A01 | D01 | D15 |
13 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00 | A01 | D07 | B00 |
14 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00 | A01 | D07 | B00 |
15 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00 | A01 | D07 | B00 |
16 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00 | A01 | D07 | B00 |
17 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 | A01 | D01 | D07 |
18 | 7480202 | An toàn thông tin | A00 | A01 | D01 | D07 |
19 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00 | A01 | D01 | D07 |
20 | 7340123 | Kinh doanh thời trang và Dệt may | A00 | A01 | D01 | D10 |
21 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | A00 | A01 | D01 | D07 |
22 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00 | A01 | D01 | D07 |
23 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 | A01 | D01 | D07 |
24 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | A00 | A01 | D01 | D07 |
25 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử | A00 | A01 | D01 | D07 |
26 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 | A01 | D01 | D07 |
27 | 7819009 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | A00 | A01 | D07 | B00 |
28 | 7819010 | Khoa học chế biến món ăn | A00 | A01 | D07 | B00 |
29 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00 | A01 | D01 | D15 |
30 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00 | A01 | D01 | D15 |
31 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00 | A01 | D01 | D15 |
32 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01 | D01 | D09 | D10 |
33 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01 | D01 | D09 | D10 |
TỔ HỢP | Môn 1 | Môn 2 | Môn 3 |
A00 | Toán | Vật lý | Hóa học |
A01 | Toán | Vật lý | Tiếng Anh |
B00 | Toán | Hóa học | Sinh học |
D01 | Toán | Ngữ văn | Tiếng Anh |
D07 | Toán | Hóa học | Tiếng Anh |
D09 | Toán | Lịch sử | Tiếng Anh |
D10 | Toán | Địa lý | Tiếng Anh |
D15 | Ngữ văn | Địa lý | Tiếng Anh |
Học phí Trường Đại học Công Thương TP.HCM 2024
Dưới đây là thông tin về một số ngành và chuyên ngành cụ thể:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Học phí | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D10 | 25.600.000 | Đại trà |
2 | 7340115 | Marketing | A00, A01, D01, D10 | 25.600.000 | Đại trà |
3 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D10 | 25.600.000 | Đại trà |
4 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D10 | 25.600.000 | Đại trà |
5 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D10 | 25.600.000 | Đại trà |
6 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
7 | 7480202 | An toàn thông tin | A00, A01, D01, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
8 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A01, B00, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
9 | 7540110 | Đảm bảo chất lượng và ATTP | A00, A01, B00, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00, A01, D01, D10 | 25.600.000 | Đại trà |
11 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01, D01, D09, D10 | 25.600.000 | Đại trà |
12 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00, A01, B00, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
13 | 7340129 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | A00, A01, D01, D10 | 25.600.000 | Đại trà |
14 | 7380107 | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D15 | 25.600.000 | Đại trà |
15 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật Hóa học | A00, A01, B00, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
16 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
17 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
18 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, A01, B00, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
19 | 7340123 | Kinh doanh thời trang và dệt may | A00, A01, D01, D10 | 25.600.000 | Đại trà |
20 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | A00, A01, D01, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
21 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, D01, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
22 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, D01, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
23 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | A00, A01, D01, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
24 | 7510301 | CNKT Điện, điện tử | A00, A01, D01, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
25 | 7510303 | CNKT Điều khiển & Tự động hóa | A00, A01, D01, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
26 | 7819009 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | A00, A01, B00, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
27 | 7819010 | Khoa học chế biến món ăn | A00, A01, B00, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
28 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D15 | 25.600.000 | Đại trà |
29 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00, A01, D01, D15 | 25.600.000 | Đại trà |
30 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D09, D10 | 25.600.000 | Đại trà |
31 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01, D10 | 25.600.000 | Đại trà |
32 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00, A01, D01, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
33 | 7480109 | Khoa học dữ liệu | A00, A01, D01, D07 | 25.600.000 | Đại trà |
Phương thức xét tuyển
Phương thức xét tuyển tại Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh được thiết lập một cách cân nhắc và linh hoạt, nhằm đảm bảo cơ hội công bằng và truy cập vào giáo dục cao đẳng cho tất cả các ứng viên. Dưới đây là một số phương thức xét tuyển mà trường thường áp dụng:
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia: Phương thức này phản ánh năng lực học thuật của thí sinh dựa trên điểm số trong kỳ thi quốc gia.
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tuyển sinh của trường: Trường có thể tổ chức các kỳ thi tuyển sinh riêng, bao gồm các bài kiểm tra kiến thức chuyên môn và năng lực.
- Xét tuyển dựa trên hồ sơ học bạ: Trường có thể xem xét hồ sơ học bạ của thí sinh để đánh giá thành tích học tập trung bình của họ trong quá khứ.
- Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi Olympic và các hoạt động ngoại khóa: Trường có thể đánh giá các thành tích đặc biệt của thí sinh trong các lĩnh vực khác ngoài học thuật, như Toán, Vật lí, Hóa học, hoặc các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao.
- Xét tuyển dựa trên kết quả phỏng vấn hoặc bài luận: Trường có thể tổ chức phỏng vấn hoặc yêu cầu thí sinh viết bài luận để đánh giá kỹ năng giao tiếp và khả năng sáng tạo của họ.
Nhận định và phân tích về xu hướng điểm chuẩn
Xu hướng điểm chuẩn tại Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh có thể phản ánh sự biến động của nhiều yếu tố trong giáo dục và xã hội. Dưới đây là một số nhận định và phân tích về xu hướng này:
- Tăng dần theo nhu cầu thị trường: Ngành kinh doanh và quản trị thường thu hút sự quan tâm của đông đảo sinh viên do có triển vọng việc làm tốt và thu nhập cao. Nếu nhu cầu từ thị trường lao động tăng cao, điểm chuẩn cho các ngành này có thể tăng theo.
- Ảnh hưởng của các chính sách giáo dục: Các chính sách mới về giáo dục có thể ảnh hưởng đến cách tính điểm chuẩn. Ví dụ, việc thay đổi trong cách đánh giá và xét tuyển có thể làm biến động điểm chuẩn.
- Sự biến động của kỳ thi tốt nghiệp THPT: Nếu có sự thay đổi trong cấu trúc hoặc nội dung của kỳ thi tốt nghiệp THPT, điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả và điểm chuẩn của thí sinh.
- Yếu tố xã hội và kinh tế: Các yếu tố xã hội và kinh tế như tăng trưởng kinh tế, mức sống, hoặc xu hướng thị trường có thể ảnh hưởng đến quyết định của sinh viên khi chọn ngành học, từ đó làm biến động điểm chuẩn.
- Đối thủ cạnh tranh: Sự cạnh tranh giữa các trường đại học và các ngành học cũng có thể tác động đến điểm chuẩn. Các trường có uy tín cao hoặc có nhiều ứng viên năng động có thể có điểm chuẩn cao hơn.
So sánh với năm trước
Để so sánh xu hướng điểm chuẩn tại Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh với năm trước, cần phải xem xét một số yếu tố sau:
- Tăng giảm của điểm chuẩn: So với năm trước, điểm chuẩn có thể có sự tăng hoặc giảm tùy thuộc vào nhiều yếu tố như sự biến động của nhu cầu thị trường lao động, sự thay đổi trong cách tính điểm của trường, và cung cầu của ứng viên.
- Sự biến động của số lượng thí sinh đăng ký: Nếu có sự tăng trong số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, điều này có thể tạo áp lực lên điểm chuẩn. Ngược lại, nếu có sự giảm, điểm chuẩn có thể giảm xuống.
- Thay đổi trong chính sách tuyển sinh: Nếu có thay đổi trong các tiêu chí xét tuyển như phương thức đánh giá, tỷ lệ trọng số giữa các môn học, điều này cũng có thể ảnh hưởng đến điểm chuẩn.
- Yếu tố kinh tế và xã hội: Sự biến động của nền kinh tế và các yếu tố xã hội khác cũng có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn của sinh viên và từ đó ảnh hưởng đến điểm chuẩn.
- Sự cạnh tranh giữa các trường đại học khác: Nếu có sự tăng cường cạnh tranh giữa các trường đại học khác, điều này cũng có thể làm tăng điểm chuẩn.
Dự báo và nhận định về tương lai
Dự báo và nhận định về tương lai của Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh đòi hỏi sự kết hợp giữa những xu hướng hiện tại và các yếu tố dài hạn có thể ảnh hưởng đến giáo dục và đào tạo. Dưới đây là một số dự báo và nhận định:
- Tăng cường hợp tác quốc tế: Trường có thể tăng cường hợp tác với các trường đại học và tổ chức quốc tế để nâng cao chất lượng giáo dục và nghiên cứu, cũng như cung cấp thêm cơ hội học tập và nghiên cứu cho sinh viên và giảng viên.
- Phát triển các ngành học mới: Trong bối cảnh sự phát triển của công nghệ và thị trường lao động, Trường có thể phát triển các ngành học mới hoặc cập nhật các chương trình đào tạo để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động hiện đại.
- Tăng cường hệ thống hỗ trợ sinh viên: Trong tương lai, Trường có thể tăng cường các dịch vụ và chương trình hỗ trợ sinh viên, từ hỗ trợ tài chính đến các dịch vụ hỗ trợ học thuật và tư vấn sự nghiệp.
- Đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển công nghệ: Trường có thể tăng cường đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ để đóng góp vào sự phát triển của ngành công nghiệp và nền kinh tế quốc gia.
- Xây dựng môi trường học tập và làm việc đa dạng và tích cực: Trong tương lai, Trường có thể tiếp tục xây dựng một môi trường học tập và làm việc tích cực và đa dạng, khuyến khích sự sáng tạo và phát triển cá nhân của sinh viên và giảng viên.
Tuy nhiên, để thực hiện những dự báo và nhận định này, Trường cần phải liên tục đánh giá và điều chỉnh chiến lược và chương trình đào tạo của mình để đảm bảo rằng nó vẫn phản ánh những xu hướng và yêu cầu mới nhất của xã hội và thị trường lao động.
Thông tin liên hệ
Trường Đại học Công Thương TP.HCM 2024
Nộp hồ sơ
- Địa chỉ
- 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM
- Điện thoại
- 0283 8163 318
- [email protected]
- Website
- https://huit.edu.vn/
Dịch vụ Làm Bằng Đại Học Giá Rẻ là một trong những lựa chọn hàng đầu, cung cấp bằng đại học chính thức từ các trường đại học uy tín. Với kinh nghiệm 10 năm trong ngành, chúng tôi cam kết mang lại uy tín và chuyên nghiệp, đảm bảo mỗi khách hàng nhận được bằng đại học chất lượng từ phôi thật 100%.
Chúng tôi không chỉ là nơi làm bằng đại học, mà còn là đối tác đáng tin cậy, bạn có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng dịch vụ mà không cần đặt cọc trước. Điều này thể hiện cam kết của chúng tôi trong việc mang đến trải nghiệm an toàn và sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng. Hãy để chúng tôi giúp bạn đạt được mục tiêu học vấn một cách dễ dàng và đáng tin cậy nhất.