Trong năm 2024, việc tiếp cận thông tin về điểm chuẩn của các trường đại học là một yếu tố quan trọng trong quá trình tìm kiếm cơ hội học tập cho các sinh viên tương lai. Trong bối cảnh đó, Trường Đại học Mở TP.HCM là một điểm đến lý tưởng cho những ai mong muốn theo đuổi con đường học vấn và nâng cao trình độ chuyên môn của mình. Với sứ mệnh mở cửa cơ hội học tập cho mọi người mà không phân biệt tuổi tác và điều kiện kinh tế, Trường Đại học Mở TP.HCM không chỉ là một điểm sáng trong hệ thống giáo dục đại học của thành phố mà còn là biểu tượng cho sự minh bạch và công bằng trong việc tiếp cận giáo dục cao cấp. Để hiểu rõ hơn về thông tin điểm chuẩn của Trường Đại học Mở TP.HCM trong năm 2024 và những cơ hội mà trường mang lại, chúng ta cần đào sâu vào những con số và dữ liệu cụ thể.
Giới thiệu về Trường Đại học Mở TP.HCM 2024
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (OU-HCMC) được thành lập vào năm 1990 và chính thức trở thành trường đại học công lập từ năm 2006. Suốt gần 3 thập kỷ hoạt động, OU-HCMC luôn đứng đầu trong lĩnh vực đào tạo từ xa ở khu vực phía Nam và là một trong những trường đại học tiên phong tại Việt Nam triển khai phương thức đào tạo trực tuyến.
Trong quá trình phát triển, OU-HCMC không ngừng cải cách và nâng cao chất lượng đào tạo bằng việc mở rộng mối quan hệ hợp tác với nhiều đối tác uy tín trên thế giới. Cụ thể, trường đã hợp tác chặt chẽ với các tổ chức giáo dục danh tiếng như Hội đồng Quốc tế về Đào tạo theo phương thức Mở và từ xa (ICDE), Hiệp hội các Trường Đại học Mở Châu Á (AAOU), Trung tâm đào tạo Mở khu vực trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng Bộ Giáo dục các quốc gia Đông Nam Á (SEAMEO SEAMOLEC, Indonesia), Trường HAMK University of Applied Science (Phần Lan), và Hệ thống Đại học ASEAN (The ASEAN University Network) (AUN) ở Thái Lan.
Những mối quan hệ này không chỉ giúp OU-HCMC nâng cao chất lượng đào tạo mà còn tạo ra nhiều cơ hội học tập và nghiên cứu cho sinh viên, cũng như thúc đẩy sự phát triển bền vững của trường trong tương lai. OU-HCMC tiếp tục cam kết mang đến cho học viên một môi trường học tập đa dạng, linh hoạt và chất lượng, đồng thời đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng và xã hội.
Tên trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City Open University (OU)
Mã trường: MBS
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học – Tại chức -Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết nước ngoài
Lịch sử hình thành Trường Đại học Mở TP.HCM
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (OU-HCMC) được thành lập vào năm 1990 và chính thức trở thành trường đại học công lập từ năm 2006. Suốt gần 3 thập kỷ hoạt động, OU-HCMC luôn đứng đầu trong lĩnh vực đào tạo từ xa ở khu vực phía Nam và là một trong những trường đại học tiên phong tại Việt Nam triển khai phương thức đào tạo trực tuyến.
Trong quá trình phát triển, OU-HCMC không ngừng cải cách và nâng cao chất lượng đào tạo bằng việc mở rộng mối quan hệ hợp tác với nhiều đối tác uy tín trên thế giới. Cụ thể, trường đã hợp tác chặt chẽ với các tổ chức giáo dục danh tiếng như Hội đồng Quốc tế về Đào tạo theo phương thức Mở và từ xa (ICDE), Hiệp hội các Trường Đại học Mở Châu Á (AAOU), Trung tâm đào tạo Mở khu vực trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng Bộ Giáo dục các quốc gia Đông Nam Á (SEAMEO SEAMOLEC, Indonesia), Trường HAMK University of Applied Science (Phần Lan), và Hệ thống Đại học ASEAN (The ASEAN University Network) (AUN) ở Thái Lan.
Những mối quan hệ này không chỉ giúp OU-HCMC nâng cao chất lượng đào tạo mà còn tạo ra nhiều cơ hội học tập và nghiên cứu cho sinh viên, cũng như thúc đẩy sự phát triển bền vững của trường trong tương lai. OU-HCMC tiếp tục cam kết mang đến cho học viên một môi trường học tập đa dạng, linh hoạt và chất lượng, đồng thời đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng và xã hội.
Phân tích điểm chuẩn theo từng ngành và nhóm đối tượng Trường Đại học Mở TP.HCM 2024
STT | NGÀNH ĐÀO TẠO | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
A. | Chương trình chuẩn | ||
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Văn, Sử, Anh (D14) Văn, KHXH, Anh (D78) |
2 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | Văn, Toán, Ngoại Ngữ (D01-D06, DD2); Văn, KHXH, Ngoại Ngữ (D78-D83, DH8) |
3 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | |
4 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | |
5 | Kinh tế | 7310101 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Hóa, Anh (D07) Toán, Văn, Anh (D01); |
6 | Xã hội học | 7310301 | Toán, Lý, Anh (A01); Văn, Sử, Địa (C00); Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01-D06, DD2); Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ (D78-D83, DH8) |
7 | Đông Nam Á học | 7310620 | |
8 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07) |
9 | Marketing | 7340115 | |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | |
11 | Tài chính Ngân hàng | 7340201 | |
12 | Bảo hiểm | 7340204 | |
13 | Công nghệ Tài chính | 7340205 | |
14 | Kế toán | 7340301 | |
15 | Kiểm toán | 7340302 | |
16 | Quản lý công | 7340403 | |
17 | Quản trị nhân lực | 7340404 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Sử, Văn (C03); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Lý, Anh (A01) |
18 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07) |
19 | Luật | 7380101 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Văn, Sử, Địa (C00); Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01, D03, D05, D06) Toán, Lý, Hóa (A00); |
20 | Luật kinh tế | 7380107 | |
21 | Công nghệ sinh học | 7420201 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Sinh (A02) Toán, Hóa, Sinh (B00); |
22 | Khoa học dữ liệu (2) | 7460108 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07) |
23 | Khoa học máy tính (2) | 7480101 | |
24 | Công nghệ thông tin (2) | 7480201 | |
25 | Trí tuệ nhân tạo (2) | 7480107 | |
26 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (2) | 7510102 | |
27 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |
28 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00) |
29 | Quản lý xây dựng (2) | 7580302 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07) |
30 | Công tác xã hội | 7760101 | Toán, Lý, Anh (A01); Văn, Sử, Địa (C00); Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01-D06, DD2); Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ (D78-D83, DH8) |
31 | Du lịch | 7810101 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Sử, Văn (C03); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Lý, Anh (A01) |
32 | Tâm lý học | 7310401 | Toán, Lý, Anh (A01); Văn, Sử, Địa (C00); Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01-D06, DD2); Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ (D78-D83, DH8) |
B. | Chương trình chất lượng cao | ||
33 | Ngôn ngữ Anh | 7220201C | Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Văn, Sử, Anh (D14) Văn, KHXH, Anh (D78) |
34 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204C | Văn, Toán, Ngoại Ngữ (D01-D06, DD2) Văn, KHXH, Ngoại Ngữ (D78-D83, DH8) |
35 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209C | |
36 | Kinh tế | 7310101C | Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, KHXH, Anh (D96) |
37 | Quản trị kinh doanh | 7340101C | |
38 | Tài chính ngân hàng | 7340201C | |
39 | Kế toán | 7340301C | |
40 | Kiểm toán | 7340302C | |
41 | Luật kinh tế | 7380107C | Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Văn, Sử, Anh (D14) |
42 | Công nghệ sinh học | 7420201C | Toán, Sinh, Anh (D08); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Toán, Hoá, Anh (D07) |
43 | Khoa học máy tính (2) | 7480101C | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Anh (A01) |
44 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (2) | 7510102C |
Học phí Trường Đại học Mở TP.HCM 2024
Ngành học | Mức học phí bình quân mỗi năm |
---|---|
Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm | 27,000,000đ/năm |
CNKT Công trình xây dựng, Quản lý xây dựng | 27,000,000đ/năm |
Khoa học máy tính, Khoa học dữ liệu, Trí tuệ nhân tạo | 27,000,000đ/năm |
Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin | 27,000,000đ/năm |
Kế toán, Kiểm toán | 26,000,000đ/năm |
Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh | 26,000,000đ/năm |
Marketing, Kinh doanh quốc tế | 26,000,000đ/năm |
Quản trị nhân lực, Du lịch | 26,000,000đ/năm |
Luật, Luật kinh tế | 26,000,000đ/năm |
Bảo hiểm, Công nghệ tài chính | 26,000,000đ/năm |
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng | 26,000,000đ/năm |
Kinh tế, Quản lý công | 22,000,000đ/năm |
Tâm lý học, Xã hội học | 22,000,000đ/năm |
Công tác xã hội, Đông Nam Á học | 22,000,000đ/năm |
Ngôn Ngữ Anh – Trung – Nhật – Hàn | 26,000,000đ/năm |
Phương thức xét tuyển
Phương thức xét tuyển vào Trường Đại học Mở TP.HCM có thể phụ thuộc vào từng chương trình đào tạo cụ thể và có thể bao gồm các phương thức sau:
- Kỳ thi tuyển sinh đại học (THPT Quốc gia): Phương thức xét tuyển thông thường là thông qua kết quả kỳ thi tuyển sinh đại học (THPT Quốc gia) của thí sinh. Thông thường, thí sinh cần đạt điểm số tối thiểu được quy định để được xét tuyển vào các chương trình đào tạo của trường.
- Xét tuyển dựa vào hồ sơ và kết quả học tập: Ngoài điểm số kỳ thi tuyển sinh, OU-HCMC có thể xét tuyển dựa trên thành tích học tập của thí sinh trong trường phổ thông, cũng như các hoạt động ngoại khóa và thành tích cá nhân khác.
- Kỳ thi tuyển sinh riêng của trường: Trường có thể tổ chức kỳ thi tuyển sinh riêng, với cấu trúc và nội dung thi được thiết kế dành riêng cho trường. Điều này có thể bao gồm các môn thi liên quan đến lĩnh vực đào tạo mà thí sinh muốn theo học.
- Xét tuyển thông qua hồ sơ xét tuyển đặc biệt: Đối với một số chương trình đào tạo, OU-HCMC có thể xét tuyển dựa trên hồ sơ và các tiêu chí đặc biệt khác, như thành tích nghệ thuật, thể thao, hoặc những thành tựu đặc biệt trong lĩnh vực mà chương trình đào tạo liên quan đến.
- Xét tuyển thông qua kỳ thi hoặc phỏng vấn: Một số chương trình đào tạo có thể yêu cầu thí sinh tham gia kỳ thi hoặc phỏng vấn để đánh giá năng lực và phù hợp với chương trình học.
Nhận định và phân tích về xu hướng điểm chuẩn
Điểm chuẩn trong kỳ thi tuyển sinh đại học thường phản ánh sự cạnh tranh và nhu cầu thực tế của thị trường lao động. Dưới đây là một số nhận định và phân tích về xu hướng điểm chuẩn:
- Tăng dần theo thời gian: Trong nhiều năm gần đây, có xu hướng tăng dần về điểm chuẩn vào các trường đại học, bao gồm cả Trường Đại học Mở TP.HCM. Sự tăng này thường phản ánh sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các thí sinh và nhu cầu tăng về trình độ học vấn của xã hội.
- Chênh lệch giữa các ngành học: Có sự chênh lệch lớn về điểm chuẩn giữa các ngành học. Các ngành học có nhu cầu lao động cao và tiềm năng phát triển lớn thường có điểm chuẩn cao hơn so với các ngành khác.
- Ảnh hưởng của chính sách tuyển sinh: Chính sách tuyển sinh cũng có thể ảnh hưởng đến xu hướng điểm chuẩn. Thay đổi trong cấu trúc kỳ thi, tỷ lệ phân bổ điểm, hoặc việc áp dụng các chính sách ưu tiên có thể làm thay đổi phân bố và mức độ cạnh tranh trong kỳ thi.
- Yếu tố kinh tế và xã hội: Tình hình kinh tế và xã hội cũng đóng vai trò quan trọng trong xu hướng điểm chuẩn. Trong thời kỳ kinh tế khó khăn, có thể thấy một số người chọn học tiếp để tăng cơ hội việc làm, dẫn đến sự tăng lên của điểm chuẩn.
- Sự phát triển của trường và chất lượng giáo dục: Trường Đại học Mở TP.HCM có thể cải thiện chất lượng đào tạo và mở rộng các cơ hội học tập, thu hút thêm các ứng viên chất lượng cao và dẫn đến sự tăng lên của điểm chuẩn.
So sánh với năm trước
Để so sánh xu hướng điểm chuẩn của Trường Đại học Mở TP.HCM với năm trước, cần phải xem xét các yếu tố có ảnh hưởng đến điểm chuẩn và sự biến động của chúng trong thời gian qua. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng cần xem xét:
- Thay đổi trong cấu trúc kỳ thi tuyển sinh: Nếu có bất kỳ thay đổi nào trong cấu trúc hoặc nội dung của kỳ thi tuyển sinh so với năm trước, điều này có thể ảnh hưởng đến điểm chuẩn. Một số thay đổi như việc thêm hoặc loại bỏ các môn thi có thể tạo ra sự biến động trong điểm số.
- Thay đổi về chính sách tuyển sinh: Các chính sách ưu tiên, hỗ trợ hoặc thay đổi về phân bổ điểm cũng có thể ảnh hưởng đến điểm chuẩn. Nếu có sự thay đổi trong chính sách tuyển sinh so với năm trước, điều này có thể gây ra sự biến động trong điểm chuẩn.
- Thay đổi trong nguồn cung và cầu của thị trường lao động: Nhu cầu của thị trường lao động có thể thay đổi từ năm này sang năm khác, dẫn đến sự biến động trong điểm chuẩn. Nếu có sự thay đổi lớn trong nhu cầu của thị trường lao động đối với các ngành học cụ thể, điều này có thể ảnh hưởng đến mức độ cạnh tranh và điểm chuẩn.
- Thay đổi trong chất lượng giáo dục và uy tín của trường: Nếu Trường Đại học Mở TP.HCM đã có những nâng cấp về chất lượng giáo dục và tăng cường uy tín trong thời gian qua, điều này có thể dẫn đến sự tăng lên của điểm chuẩn.
- Tình hình kinh tế và xã hội: Tình hình kinh tế và xã hội trong năm đó cũng có thể ảnh hưởng đến xu hướng điểm chuẩn. Nếu có sự biến động lớn trong tình hình kinh tế và xã hội, điều này có thể tác động đến quyết định của các thí sinh về việc tham gia kỳ thi và lựa chọn trường học.
Dự báo và nhận định về tương lai
Dự báo và nhận định về tương lai của điểm chuẩn vào Trường Đại học Mở TP.HCM có thể dựa trên một số yếu tố và xu hướng có thể xảy ra trong thời gian tới:
- Tăng cường cạnh tranh: Cạnh tranh trong kỳ thi tuyển sinh đại học ngày càng trở nên gay gắt, khi mà số lượng thí sinh tham gia kỳ thi và mong muốn nhập học vào các trường đại học ngày càng tăng. Do đó, có khả năng điểm chuẩn sẽ tiếp tục tăng lên để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Thay đổi trong chính sách tuyển sinh: Các chính sách tuyển sinh có thể được điều chỉnh để tạo điều kiện bình đẳng hơn cho các thí sinh, dựa trên các yếu tố khác nhau như thành tích học tập, kỳ thi tuyển sinh hoặc các tiêu chí khác. Điều này có thể ảnh hưởng đến xu hướng điểm chuẩn.
- Sự phát triển của trường và chất lượng giáo dục: Nếu Trường Đại học Mở TP.HCM tiếp tục đầu tư vào nâng cao chất lượng giáo dục và mở rộng các cơ hội học tập, có thể thu hút được nhiều ứng viên chất lượng cao hơn. Điều này có thể dẫn đến sự tăng lên của điểm chuẩn.
- Tính cơ động của thị trường lao động: Xu hướng và nhu cầu của thị trường lao động có thể thay đổi trong tương lai, ảnh hưởng đến sự phân bổ và mức độ cạnh tranh giữa các ngành học. Việc dự báo và đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động có thể giúp dự đoán được xu hướng điểm chuẩn.
- Sự phát triển công nghệ và xu hướng học tập từ xa: Trong tương lai, việc sử dụng công nghệ và hình thức học tập từ xa có thể trở nên phổ biến hơn, ảnh hưởng đến cả phương thức xét tuyển và điểm chuẩn của Trường Đại học Mở TP.HCM.
Thông tin liên hệ
Trường Đại học Mở TP.HCM 2024
Nộp hồ sơ
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1:97 Võ Văn Tần, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 2:35-37 Hồ Hảo Hớn, P. Cô Giang, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 3:371 Nguyễn Kiệm, P. 3, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 4:02 Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 5:68 Lê Thị Trung, P. Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
- Cơ sở 6:Đường số 9, P. Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
- Cơ sở 7:Tổ dân phố 17 P. Ninh Hiệp, Thị Xã Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa.
- SĐT: 028 3836 4748
- Email: [email protected]
- Website:
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocMo
Dịch vụ Làm Bằng Đại Học Giá Rẻ là một trong những lựa chọn hàng đầu, cung cấp bằng đại học chính thức từ các trường đại học uy tín. Với kinh nghiệm 10 năm trong ngành, chúng tôi cam kết mang lại uy tín và chuyên nghiệp, đảm bảo mỗi khách hàng nhận được bằng đại học chất lượng từ phôi thật 100%.
Chúng tôi không chỉ là nơi làm bằng đại học, mà còn là đối tác đáng tin cậy, bạn có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng dịch vụ mà không cần đặt cọc trước. Điều này thể hiện cam kết của chúng tôi trong việc mang đến trải nghiệm an toàn và sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng. Hãy để chúng tôi giúp bạn đạt được mục tiêu học vấn một cách dễ dàng và đáng tin cậy nhất.