Năm 2024, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành tiếp tục thu hút sự quan tâm của đông đảo thí sinh trên toàn quốc, đặc biệt với thông tin về điểm chuẩn tuyển sinh. Sự đa dạng trong các ngành học, kết hợp với chất lượng đào tạo ngày càng được nâng cao, khiến cho ngưỡng điểm chuẩn của trường luôn là đề tài nóng bỏng mỗi mùa tuyển sinh. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các trường đại học, việc nắm bắt được điểm chuẩn của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành không chỉ giúp thí sinh định hướng tốt hơn cho lựa chọn ngành học mà còn tạo động lực để phấn đấu đạt kết quả cao trong kỳ thi. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn về những thay đổi và cập nhật mới nhất trong điểm chuẩn của trường năm nay.
Giới thiệu về Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 2024
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, một trong những cơ sở giáo dục đại học uy tín tại Việt Nam, tiếp tục khẳng định vị thế của mình trong năm 2024 với nhiều đổi mới và cải tiến vượt bậc. Được thành lập với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trường luôn chú trọng vào việc cập nhật chương trình giảng dạy và nâng cao cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên.
Năm 2024, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành tiếp tục mở rộng hợp tác quốc tế, liên kết với nhiều trường đại học và tổ chức giáo dục hàng đầu thế giới. Điều này không chỉ giúp nâng cao chất lượng đào tạo mà còn tạo cơ hội cho sinh viên tiếp cận với môi trường học tập tiên tiến, hiện đại.
Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết và có trình độ chuyên môn cao, trường luôn đảm bảo mang đến cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thành công trong sự nghiệp. Bên cạnh đó, các hoạt động ngoại khóa phong phú và môi trường học tập năng động cũng là điểm mạnh giúp sinh viên phát triển toàn diện cả về trí tuệ lẫn nhân cách.
Những bước tiến vượt bậc trong năm 2024 của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành hứa hẹn sẽ tiếp tục thu hút sự quan tâm của đông đảo thí sinh và phụ huynh, góp phần vào việc xây dựng một nền giáo dục chất lượng, gắn kết chặt chẽ với nhu cầu thực tiễn của xã hội.
Tên trường: Đại học Nguyễn Tất Thành
Tên tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University (NTTU)
Mã trường: NTT
Loại trường: Dân lập
Hệ đào tạo: Cao đẳng Đại học Sau Đại học Liên thông Liên kết Quốc tế
Lịch sử hình thành Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành là một trong những đại học tư thục uy tín tại Việt Nam, chính thức được thành lập vào ngày 5 tháng 6 năm 2005 và thuộc quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ban đầu là một trường công lập, sau này trường được sáp nhập thành trường tư nhưng vẫn duy trì sự điều hành bởi nhà nước Việt Nam.
Hiện tại, trường có 14 khoa và cung cấp 54 chương trình đào tạo ở nhiều bậc học khác nhau, bao gồm các khối ngành đa dạng như Sức khỏe, Kinh tế, Xã hội – Nhân văn, Kỹ thuật – Công nghệ, và Nghệ thuật – Mỹ thuật. Với mục tiêu cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, trường luôn chú trọng vào việc nâng cao chất lượng giảng dạy và cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển của sinh viên.
Trong những năm qua, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã không ngừng mở rộng hợp tác quốc tế, liên kết với nhiều trường đại học và tổ chức giáo dục hàng đầu trên thế giới. Điều này tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với môi trường học tập hiện đại và tiên tiến. Đội ngũ giảng viên của trường là những người có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và tận tâm, luôn đảm bảo cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cần thiết để thành công trong sự nghiệp tương lai.
Các hoạt động ngoại khóa phong phú và môi trường học tập năng động cũng là những yếu tố nổi bật giúp sinh viên của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành phát triển toàn diện cả về trí tuệ lẫn nhân cách. Những nỗ lực này giúp trường tiếp tục thu hút sự quan tâm của đông đảo thí sinh và phụ huynh, đóng góp tích cực vào sự phát triển của nền giáo dục Việt Nam.
Phân tích điểm chuẩn theo từng ngành và nhóm đối tượng Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 2024
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Y khoa | 7720101 | B00 | 630 |
2 | Y học dự phòng | 7720110 | B00 | 70 |
3 | Dược học | 7720201 | A00, A01, B00, D07 | 780 |
4 | Điều dưỡng | 7720301 | A00, A01, B00, D07 | 450 |
5 | Kỹ thuật y sinh | 7520212 | A00, A01, A02, B00 | 30 |
6 | Vật lý y khoa | 7520403 | A00, A01, A02, B00 | 20 |
7 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, B00, D07, D08 | 40 |
8 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | A00, B00, D07, D08 | 270 |
9 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | A00, A01, B00, D07 | 30 |
10 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, B00, D07 | 30 |
11 | Quan hệ công chúng | 7320108 | A01, C00, D01, D14 | 150 |
12 | Tâm lý học | 7310401 | B00, C00, D01, D14 | 100 |
13 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, D01, D07 | 90 |
14 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01, D01, D07 | 70 |
15 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, D01, D07 | 80 |
16 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D01, D07 | 780 |
17 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 | 700 |
18 | Kỹ thuật phần mềm | 7480102 | A00, A01, D01, D07 | 85 |
19 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01, D01, D07 | 20 |
20 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | A00, A01, D01, D07 | 26 |
21 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 240 |
22 | Tài chính – ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 280 |
23 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 460 |
24 | Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
25 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01, D07 | 300 |
26 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 340 |
27 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 | 160 |
28 | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | 450 |
29 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 | 90 |
30 | Quan hệ quốc tế | 7310206 | A01, D01, D14, D15 | 30 |
31 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, C00, D01 | 150 |
32 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | A00, A01, C00, D01 | 80 |
33 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | C00, D01, D14, D15 | 200 |
34 | Du lịch | 7810101 | C00, D01, D14, D15 | 80 |
35 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | C00, D01, D14, D15 | 260 |
36 | Việt Nam học | 7310630 | C00, D01, D14, D15 | 25 |
37 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | C00, D01, D14, D15 | 230 |
38 | Đông phương học | 7310608 | C00, D01, D14, D15 | 60 |
39 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | V00, V01, H00, H01 | 125 |
40 | Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, H00, H01 | 40 |
41 | Thiết kế nội thất | 7580108 | V00, V01, H00, H01 | 24 |
42 | Thanh nhạc | 7210205 | N01 | 40 |
43 | Piano | 7210208 | N00 | 30 |
44 | Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 | N05 (Năng khiếu: trình bày tiểu phẩm) | 20 |
45 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, A01, B00, D07 | 70 |
46 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00, M01 | 20 |
47 | Quản lý bệnh viện | 7720802 | B00, B03, C00, D01 | 30 |
48 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01, D01, D07 | 35 |
49 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 | A00, B00, D07, D08 | 50 |
50 | Y học cổ truyền | 7720115 | A00, A01, B00, D07 | 30 |
51 | Răng – Hàm – Mặt | 7720501 | A00, A01, B00, D07 | 6 năm |
52 | Hóa dược | 7720203 | A00, A01, B00, D07 | – |
53 | Thú Y | 7640101 | A00, B00, D07, D08 | – |
54 | Thiết kế thời trang | 7210404 | A00, A01, D01, D14 | – |
55 | Công nghệ thông tin (Công nghệ và Đổi mới sáng tạo) | 7480201_CNST | A00, A01, D01, D07 | 3,5 năm |
56 | Quản trị kinh doanh (Quản trị doanh nghiệp và công nghệ) | 7340101_DNCN | 3,5 năm | |
57 | Quản trị kinh doanh (Kinh doanh sáng tạo) | 7340101_KDST | 3,5 năm | |
58 | Marketing (Marketing số và truyền thông xã hội) | 7340115_DM | 3,5 năm |
Học phí Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 2024
Thông tin học phí của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2024 phản ánh sự đa dạng và linh hoạt trong các chương trình đào tạo của trường, nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên từ nhiều ngành khác nhau. Cụ thể, mức học phí trung bình của trường được dự kiến như sau:
- Khối ngành Sức khỏe:
- Ngành Y khoa và Răng-Hàm-Mặt: khoảng 70 – 80 triệu đồng/năm.
- Các ngành khác như Dược, Điều dưỡng: khoảng 35 – 45 triệu đồng/năm.
- Khối ngành Kinh tế:
- Các ngành như Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Kế toán: khoảng 30 – 35 triệu đồng/năm.
- Khối ngành Xã hội – Nhân văn:
- Các ngành như Quan hệ công chúng, Truyền thông, Du lịch: khoảng 25 – 30 triệu đồng/năm.
- Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ:
- Các ngành như Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện – điện tử: khoảng 30 – 35 triệu đồng/năm.
- Khối ngành Nghệ thuật – Mỹ thuật:
- Các ngành như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang: khoảng 25 – 30 triệu đồng/năm.
Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2024 áp dụng nhiều phương thức xét tuyển đa dạng để tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh từ khắp nơi có cơ hội trúng tuyển. Dưới đây là các phương thức xét tuyển chính của trường:
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia:
- Đây là phương thức truyền thống, sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển vào các ngành học của trường.
- Thí sinh cần đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và đáp ứng các yêu cầu cụ thể của từng ngành.
- Xét tuyển học bạ THPT:
- Phương thức này sử dụng kết quả học tập trong 3 năm THPT của thí sinh.
- Thí sinh có thể xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của từng ngành học ở 3 học kỳ: học kỳ 1 và 2 của lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 hoặc cả năm lớp 12.
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM:
- Thí sinh có thể sử dụng kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức để xét tuyển vào các ngành học của trường.
- Điểm chuẩn cho phương thức này sẽ được trường công bố sau khi có kết quả kỳ thi.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
- Áp dụng cho các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế, hoặc đạt giải trong các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế.
- Các thí sinh thuộc diện ưu tiên khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng được xem xét.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ kết hợp với bài thi đánh giá năng lực riêng của trường:
- Trường tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực riêng cho các thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành đặc thù hoặc có yêu cầu riêng về năng lực.
Nhận định và phân tích về xu hướng điểm chuẩn
Nhận định và phân tích về xu hướng điểm chuẩn của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành trong những năm gần đây, bao gồm năm 2024, có thể thấy một số đặc điểm và xu hướng chính sau đây:
- Tăng trưởng ổn định trong các ngành “hot”:
- Các ngành như Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học thường có điểm chuẩn tăng ổn định qua các năm do nhu cầu nhân lực cao và sức hút của các ngành này đối với thí sinh.
- Điểm chuẩn cho các ngành thuộc khối Sức khỏe có thể dao động từ 70 – 80 triệu đồng/năm, thể hiện mức độ cạnh tranh khá cao.
- Sự ổn định trong các ngành Kinh tế và Quản trị:
- Các ngành như Quản trị kinh doanh, Kinh tế, và Kế toán thường có điểm chuẩn ổn định hoặc chỉ tăng nhẹ.
- Mức học phí trung bình cho các ngành này khoảng 30 – 35 triệu đồng/năm, phản ánh sự ổn định và tính cạnh tranh ở mức vừa phải.
- Biến động nhẹ trong các ngành Kỹ thuật – Công nghệ:
- Điểm chuẩn các ngành như Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện – điện tử thường biến động nhẹ, tùy thuộc vào nhu cầu thị trường lao động và sự phát triển của công nghệ.
- Học phí trung bình cho các ngành này khoảng 30 – 35 triệu đồng/năm, cho thấy sự hấp dẫn nhưng không quá cao.
- Tăng trưởng trong các ngành Xã hội – Nhân văn và Nghệ thuật:
- Các ngành như Quan hệ công chúng, Truyền thông, Thiết kế đồ họa, và Thiết kế thời trang có xu hướng tăng điểm chuẩn, đặc biệt là trong bối cảnh nhu cầu về truyền thông và nghệ thuật số ngày càng cao.
- Học phí cho các ngành này dao động từ 25 – 30 triệu đồng/năm.
- Tác động của chính sách và thay đổi xã hội:
- Các thay đổi về chính sách giáo dục và biến động xã hội, kinh tế cũng ảnh hưởng đến xu hướng điểm chuẩn. Ví dụ, những năm gần đây, ngành Sức khỏe được quan tâm đặc biệt do đại dịch COVID-19, dẫn đến tăng điểm chuẩn.
- Xu hướng ứng dụng công nghệ và hợp tác quốc tế:
- Sự hợp tác quốc tế và ứng dụng công nghệ trong giảng dạy, đặc biệt là trong các ngành Kỹ thuật – Công nghệ, cũng tác động đến điểm chuẩn khi thu hút được nhiều thí sinh có năng lực cao.
Phân tích chi tiết cho năm 2024:
- Ngành Y khoa và Răng-Hàm-Mặt: Tiếp tục có điểm chuẩn cao, phản ánh nhu cầu nhân lực y tế và chất lượng đào tạo của trường.
- Ngành Quản trị kinh doanh và Kinh tế: Duy trì sự ổn định trong điểm chuẩn, cho thấy sự bền vững và thu hút của các ngành kinh tế truyền thống.
- Ngành Công nghệ thông tin: Dự kiến tăng nhẹ do xu hướng chuyển đổi số và nhu cầu cao về nhân lực IT.
- Ngành Nghệ thuật – Mỹ thuật: Có khả năng tăng điểm chuẩn do sự quan tâm ngày càng lớn đối với lĩnh vực này trong xã hội hiện đại.
So sánh với năm trước
Để so sánh điểm chuẩn của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2024 với năm trước, chúng ta có thể xem xét một số khía cạnh chính và xu hướng điểm chuẩn trong những ngành học chủ chốt.
Ngành Y khoa và Răng-Hàm-Mặt
- Năm 2023: Điểm chuẩn cho các ngành Y khoa và Răng-Hàm-Mặt thường cao, dao động từ 26-27 điểm (thang điểm 30) tùy theo tổ hợp môn.
- Năm 2024: Điểm chuẩn dự kiến vẫn giữ ở mức cao hoặc có thể tăng nhẹ do nhu cầu cao về nhân lực y tế và sức hút mạnh mẽ của ngành. Số lượng thí sinh đăng ký có thể tăng, dẫn đến sự cạnh tranh lớn hơn.
Ngành Dược học và Điều dưỡng
- Năm 2023: Điểm chuẩn cho ngành Dược học khoảng 24-25 điểm, còn ngành Điều dưỡng dao động từ 20-22 điểm.
- Năm 2024: Dự kiến điểm chuẩn có thể tăng nhẹ do sự quan tâm không giảm của thí sinh đối với các ngành liên quan đến sức khỏe và y tế.
Ngành Quản trị kinh doanh và Kinh tế
- Năm 2023: Điểm chuẩn các ngành Quản trị kinh doanh và Kinh tế thường ổn định, dao động từ 20-22 điểm.
- Năm 2024: Điểm chuẩn có thể giữ ổn định hoặc tăng nhẹ do sự phát triển kinh tế và nhu cầu thị trường đối với nhân lực quản lý và kinh doanh.
Ngành Công nghệ thông tin và Kỹ thuật
- Năm 2023: Điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin thường khoảng 21-23 điểm, ngành Kỹ thuật điện – điện tử cũng dao động ở mức tương tự.
- Năm 2024: Dự kiến điểm chuẩn tăng nhẹ do xu hướng chuyển đổi số và nhu cầu cao về nhân lực trong ngành công nghệ và kỹ thuật.
Ngành Nghệ thuật – Mỹ thuật
- Năm 2023: Điểm chuẩn các ngành như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang thường dao động từ 18-20 điểm.
- Năm 2024: Dự kiến điểm chuẩn có thể tăng nhẹ do sự quan tâm ngày càng lớn đối với các ngành sáng tạo và nghệ thuật trong bối cảnh phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa.
Tổng quan xu hướng điểm chuẩn
- Tăng trưởng ổn định: Các ngành thuộc khối Sức khỏe như Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, và Dược học tiếp tục duy trì mức điểm chuẩn cao hoặc tăng nhẹ do nhu cầu cao từ thị trường lao động.
- Ổn định: Các ngành Kinh tế và Quản trị kinh doanh dự kiến sẽ có điểm chuẩn ổn định hoặc tăng nhẹ, phản ánh sự bền vững và tính cạnh tranh.
- Tăng nhẹ: Các ngành Công nghệ thông tin và Kỹ thuật dự kiến tăng nhẹ do xu hướng công nghệ hóa và chuyển đổi số.
- Tăng trưởng trong nghệ thuật: Các ngành Nghệ thuật – Mỹ thuật có khả năng tăng điểm chuẩn do sự gia tăng quan tâm và phát triển của các ngành công nghiệp sáng tạo.
Phân tích cụ thể
- Sự ổn định trong các ngành Kinh tế và Kỹ thuật: Mức điểm chuẩn không có sự biến động lớn, cho thấy sự cân bằng giữa cung và cầu.
- Tăng nhẹ trong các ngành Sức khỏe: Nhu cầu cao về nhân lực y tế và sức hút mạnh mẽ của các ngành này dẫn đến điểm chuẩn cao hơn.
- Tăng trưởng trong nghệ thuật: Phản ánh sự phát triển và quan tâm ngày càng lớn đối với các ngành sáng tạo.
Dự báo và nhận định về tương lai
1. Tăng cường chất lượng đào tạo và nghiên cứu
- Dự báo: Trường sẽ tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học, thông qua việc cập nhật chương trình giảng dạy, tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị học tập, cùng với việc mời gọi các giảng viên có trình độ cao trong và ngoài nước.
- Nhận định: Sự đầu tư này sẽ giúp trường củng cố vị thế của mình trong hệ thống giáo dục đại học tại Việt Nam, đồng thời thu hút được nhiều thí sinh giỏi và có tiềm năng hơn.
2. Mở rộng hợp tác quốc tế
- Dự báo: Trường sẽ tiếp tục mở rộng hợp tác quốc tế với các đại học và tổ chức giáo dục uy tín trên thế giới. Điều này bao gồm các chương trình trao đổi sinh viên, liên kết đào tạo và nghiên cứu chung.
- Nhận định: Việc mở rộng hợp tác quốc tế không chỉ nâng cao chất lượng đào tạo mà còn tạo cơ hội cho sinh viên tiếp cận với môi trường học tập tiên tiến, giúp họ phát triển toàn diện và sẵn sàng cho thị trường lao động toàn cầu.
3. Phát triển các ngành học mới và đáp ứng nhu cầu thị trường
- Dự báo: Trường sẽ mở thêm các ngành học mới, đặc biệt là những ngành liên quan đến công nghệ mới nổi như trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, và các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe cộng đồng, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường lao động.
- Nhận định: Việc phát triển các ngành học mới sẽ giúp trường đáp ứng được nhu cầu thực tiễn của xã hội, đồng thời tạo ra nhiều cơ hội học tập và việc làm cho sinh viên.
4. Tăng cường hỗ trợ sinh viên
- Dự báo: Trường sẽ tiếp tục cải thiện các dịch vụ hỗ trợ sinh viên, bao gồm tư vấn nghề nghiệp, hỗ trợ tài chính, và các chương trình học bổng.
- Nhận định: Những nỗ lực này sẽ giúp sinh viên cảm thấy an tâm và tự tin hơn trong quá trình học tập, từ đó đạt được kết quả học tập tốt hơn và sẵn sàng cho sự nghiệp tương lai.
5. Ứng dụng công nghệ trong giảng dạy và quản lý
- Dự báo: Trường sẽ đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và quản lý, bao gồm hệ thống học tập trực tuyến, quản lý sinh viên và các công cụ hỗ trợ giảng dạy hiện đại.
- Nhận định: Việc ứng dụng công nghệ sẽ giúp cải thiện hiệu quả giảng dạy, tạo ra môi trường học tập linh hoạt và tiện lợi hơn cho sinh viên và giảng viên.
Thông tin liên hệ
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 2024
Nộp hồ sơ
– Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: 300A Nguyễn Tất Thành, P.13, Q.4, TP. HCM (trụ sở chính)
+ Cở sở 2: 298A Nguyễn Tất Thành, P.13, Q.4, TP. HCM;
+ Cơ sở 3: 458/3F Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Hưng, Q.7, TP. HCM;
+ Cơ sở 4: 331 Quốc lộ 1A, P. An Phú Đông, Q.12, TP. HCM;
+ Cơ sở 5: Lô E31, Khu Công nghệ cao, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, HCM;
+ CS 6: CS Vân Khánh
+ CS 7: 1165 QL1A
– SĐT: 1900 2039 0902 298 300 – 0906 298 300 – 0912 298 300 – 0914 298 300
– Email: [email protected] – bangiamhieu@ntt
– Website: https://ntt.edu.vn/
– Facebook: https://www.facebook.com/DaiHocNguyenTatThanh/
Dịch vụ Làm Bằng Đại Học Giá Rẻ là một trong những lựa chọn hàng đầu, cung cấp bằng đại học chính thức từ các trường đại học uy tín. Với kinh nghiệm 10 năm trong ngành, chúng tôi cam kết mang lại uy tín và chuyên nghiệp, đảm bảo mỗi khách hàng nhận được bằng đại học chất lượng từ phôi thật 100%.
Chúng tôi không chỉ là nơi làm bằng đại học, mà còn là đối tác đáng tin cậy, bạn có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng dịch vụ mà không cần đặt cọc trước. Điều này thể hiện cam kết của chúng tôi trong việc mang đến trải nghiệm an toàn và sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng. Hãy để chúng tôi giúp bạn đạt được mục tiêu học vấn một cách dễ dàng và đáng tin cậy nhất.